Một số bài luyện dịch tiếng Trung – Luyện dịch văn bản tiếng Trung

Dịch thuật tiếng Trung là kĩ năng hết sức quan trọng với người học ngoại ngữ và đây là kỹ năng đòi hỏi sự linh hoạt trong cách sử dụng và lựa chọn ngôn từ cho phù hợp. Nếu bạn là người học tiếng Hán một cách chuyên sâu thì hãy cùng Bác Nhã Book tìm hiểu về một số mẫu câu và bài luyện dịch tiếng Trung qua bài viết này nhé!

Bài luyện dịch tiếng Trung

Luyện dịch tiếng Trung qua các chủ đề

Sau đây là một số mẫu câu, và ngữ cảnh để bạn luyện dịch tiếng Trung, hãy thử ngay để biết khả năng của mình đến đâu nhé:

1. 林老师教你们阅读课的时候,王老师在/正在教我们综合课。

2. 星期日晚上7点,我跟我朋友一起去电影院看电影。

3. 每天上午,我都跟我丈夫/老公锻炼身体。然后我们上班。晚上我们回家和一起做饭

4. 周日,麦克来找玛丽的时候,玛丽在听音乐。看见麦克,玛丽很高兴,他们互相说话/谈话/聊天,然后一起去书店买书。

5. 周末,我很少去玩,我常在家又听音乐又休。

6. 这学期你有几门课?这学期我学4门/门课:听力(课),阅读(课),口语(课)和综合(课).

7. 你每天怎么上课/上学?我每天常坐公共汽车上课,有时候我骑自行车或者骑摩托车.

8. 天冷了,我想给我妈妈买一条围巾。我妈妈喜欢穿红色的围巾/红围巾。今天我去商店给我妈妈买一条红围巾.

9. 新员工必须在人事部规定的时间内到酒店报到,若不能按时报到者,酒店有权取消其录用资格,特殊情况经批准后可延期报到.

10. 外部招聘面试合格的应聘者,人事部根据用人部门的用人时间通知应聘者到酒店指定医院进行体检.

11. 试用人员试用期满后,人事部向试用人员所在部门发放员工转正单和员工转正鉴定表.

12. 用人部门不同意转正的员工延长试用期或辞退.

13. 三资企业的设立为中国引入了先进的技术、新的企业文化和管理经验。它不断加速了中国经济的国际化,而且促进了中国企业经营机制的转换。而对不跨国公司而言,建立三资企业则成为其开展全球经营的一种策略.

14. 下个学期的学习任务会更重,我必须加倍努力学习。每天坚持早睡早起,保持良好的精神状态。每天早晨大声地朗读课文,养成课前预习课后复习的好习惯。按时上课,不迟到,不早退,课上认真听讲,做好笔记,课下按时完成作业,不懂就问。遵守学校的各项规章制度,严格要求自己,不辜负学校和老师的期望。

Rồi đã xong, giờ thì thử kiểm tra kết quả nhé

1. 林老师教你们阅读课的时候,王老师在/正在教我们综合课。(Khi thầy giáo Lâm dạy các bạn môn đọc hiểu thì cô giáo Vương đang dạy chúng tôi môn tổng hợp)

2. 星期日晚上7点,我跟我朋友一起去电影院看电影。(7 giờ tối chủ nhật, tôi cùng bạn tôi đi xem phim ở rạp chiếu phim.)

3. 每天上午,我都跟我丈夫/老公锻炼身体。然后我们上班。晚上我们回家和一起做饭 (Buổi sáng mỗi ngày (mỗi ngày , hàng ngày – 每天), tôi đều cùng chồng tập thể dục. Sau đó (然后) chúng tôi đi làm. Buổi tối chúng tôi về nhà và cùng nhau nấu ăn.)

4. 周日,麦克来找玛丽的时候,玛丽在听音乐。看见麦克,玛丽很高兴,他们互相说话/谈话/聊天,然后一起去书店买书。(Chủ nhật, Khi Maike đến tìm Mary thì Mary đang nghe nhạc. Nhìn thấy Maike, Mary rất vui, họ cùng nói chuyện với nhau, sau đó cùng đạp xe đi hiệu sách mua sách)

5. 周末,我很少去玩,我常在家又听音乐又休。(Cuối tuần, tôi rất ít khi đi chơi, tôi thường ở nhà vừa nghe nhạc vừa nghỉ ngơi.)

6. 这学期你有几门课?这学期我学4门/门课:听力(课),阅读(课),口语(课)和综合(课)。(Học kì này bạn có mấy môn học? Học kì này tôi học 4 môn: môn nghe, môn đọc hiểu, môn nói và môn tổng hợp.)

7. 你每天怎么上课/上学?我每天常坐公共汽车上课,有时候我骑自行车或者骑摩托车。(Hàng ngày bạn đi học thế nào? Hàng ngày tôi thường ngồi xe bus đi học, cũng có lúc tôi đạp xe hoặc đi xe máy.)

8. 天冷了,我想给我妈妈买一条围巾。我妈妈喜欢穿红色的围巾/红围巾。今天我去商店给我妈妈买一条红围巾。(Trời lạnh rồi, tôi muốn mua cho mẹ tôi một chiếc khăn (một chiếc khăn: 一条围巾,条: lượng từ của khăn, 围巾:khăn). Mẹ tôi thích quàng khăn màu đỏ (quàng: 穿). Hôm nay tôi đi ra cửa hàng mua một chiếc khăn màu đỏ cho mẹ tôi.)

9. 新员工必须在人事部规定的时间内到酒店报到,若不能按时报到者,酒店有权取消其录用资格,特殊情况经批准后可延期报到. (Trong thời gian bộ phận nhân sự đã quy định nhân viên mới phải đến khách sạn đăng ký, nếu không thể đến đúng giờ, khách sạn có quyền hủy bỏ tư cách làm việc, trường hợp đặc biệt có thể phê chuẩn theo báo cáo.)

10. 外部招聘面试合格的应聘者,人事部根据用人部门的用人时间通知应聘者到酒店指定医院进行体检. (Những thí sinh đạt tiêu chuẩn khi phỏng vấn , phòng nhân sự sẽ căn cứ vào thời gian cần người của bộ phận cần người thông báo cho thí sinh ứng tuyển.)

11. 试用人员试用期满后,人事部向试用人员所在部门发放员工转正单和员工转正鉴定表. (Phòng nhân sự sẽ cấp cho nhân viên thử việc giấy chứng nhận kết thúc thời gian thử việc và giấy ký nhận chuyển lên nhân viên chính thức.)

12. 用人部门不同意转正的员工延长试用期或辞退. (Những nhân viên mà bộ phận dùng người không đồng ý chuyển lên nhân viên chính thức thì sẽ kéo dài thời gian thử việc hoặc sa thải.)

13. 三资企业的设立为中国引入了先进的技术、新的企业文化和管理经验。它不断加速了中国经济的国际化,而且促进了中国企业经营机制的转换。而对不跨国公司而言,建立三资企业则成为其开展全球经营的一种策略.

Sự thành lập doanh nghiệp ba vốn đã giúp Trung Quốc nhập về được các kỹ thuật tiên tiến, văn hóa mới của doanh nghiệp và kinh nghiệm quản lý. Nó không ngừng đẩy nhanh sự Quốc tế hóa nền kinh tế Trung Quốc mà còn thúc đẩy sự chuyển biến cơ chế kinh doanh doanh của doanh nghiệp Trung Quốc. Đối với các công ty có tầm cỡ Quốc tế mà nói thì việc xây dựng doanh nghiệp ba vốn sẽ là một bước đệm để triển khai chiến lược kinh doanh toàn cầu.

14. 下个学期的学习任务会更重,我必须加倍努力学习。每天坚持早睡早起,保持良好的精神状态。每天早晨大声地朗读课文,养成课前预习课后复习的好习惯。按时上课,不迟到,不早退,课上认真听讲,做好笔记,课下按时完成作业,不懂就问。遵守学校的各项规章制度,严格要求自己,不辜负学校和老师的期望。

Nhiệm vụ học tập của học kỳ tới sẽ nặng nề hơn, và tôi phải cố gắng hơn. Hãy đi ngủ sớm và dậy sớm mỗi ngày để duy trì trạng thái tinh thần tốt. Đọc to bài văn mỗi sáng để hình thành thói quen chuẩn bị và ôn tập trước khi đến lớp. Đến lớp đúng giờ, không đến muộn, không về sớm, chú ý lắng nghe trong lớp, ghi chép bài, hoàn thành bài tập đúng giờ sau buổi học và hỏi nếu bạn chưa hiểu. Chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường, nghiêm chỉnh yêu cầu bản thân, để không phụ sự mong đợi của nhà trường và các thầy cô.

Bài luyện dịch kinh tế

越南调低煤炭出口税率将帮煤炭企业减轻负担推动产品。(Việt Nam điều chỉnh giảm thuế xuất khẩu than sẽ giúp các doanh nghiệp ngành than giảm nhẹ gánh nặng, đẩy mạnh sản xuất.)

据《经济日报》消息,越南财政部近目前公布,自今年9月1日起,越南煤炭进出口税率将从13%下降至10%。(Theo tờ Nhật báo kinh tế, Bộ tài chính Việt Nam mới đây công bố, từ ngày 1 tháng 9 năm nay, thuế xuất nhập khẩu than nước ta sẽ giảm từ 13% xuống còn 10%.)

尽管这一决定有违越南不鼓励矿产资源出口资源的主张,但越南财政部表示,此举目的在于帮助煤炭企业减轻负担,推动生产经营。 据越南海关统计,截至8月中旬,越南共出口煤炭近800万吨,同比下降3.8%。

Dù đi ngược với chủ trương không khuyến khích xuất khẩu tài nguyên khoáng sản của Việt Nam, song theo Bộ tài chính, quyết định này có mục đích là giúp đỡ các doanh nghiệp ngành than giảm nhẹ gánh nặng, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Theo thống kê của Hải quan Việt Nam, tính đến trung tuần tháng 8, nước ta đã xuất khẩu tổng cộng 8 triệu tấn than, giảm 3,8 % so với cùng kỳ năm trước.

Luyện dịch chính trị

越南-中国是有着悠久的传统关系的邻邦。 两国友谊在胡志明主席、毛泽东主席以及两党两国各领导前辈的精心培育之下已成为两国人民的宝贵财富。尽管过历史的调折,两国关系的主流仍然是合作和友谊。

Việt Nam – Trung Quốc là hai nước láng giềng, có mối quan hệ truyền thống lâu đời. Tình cảm hữu nghị giữa hai nước được Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Mao Trạch Đông cùng nhiều thế hệ lãnh đạo tiền bối của hai Đảng, hai nước dày công vun đắp, đã trở thành tài sản quý báu của hai dân tộc . Quan hệ giữa hai nước tuy có trải qua thăng trầm nhưng hợp tác hữu nghị vẫn là dòng chảy chính.

1991年两国关系正常化后,越中两国的友谊合作关系在各个领域都得到迅速的发展。 两国高层接触, 共同以“睦邻友好、全面合作、长期稳定、面向未来”的16 字方针为两国关系的发展框架,并努力使两国成为“好邻居、好朋友、好同志、好伙伴”。

Sau khi bình thường hóa quan hệ năm 1991, quan hệ hợp tác hữu nghị Việt Nam – Trung Quốc phát triển nhanh chóng trên nhiều lĩnh vực. Lãnh đạo cấp cao hai bên thường xuyên tiếp xúc, trao đổi và củng cố khuôn khổ quan hệ hai nước theo phương châm “ láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” và nhất trí cùng nhau trở thành “ láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”.

Các bạn thấy thế nào? Bài tập luyện dịch tiếng Trung trên đây đã đủ làm khó bạn chưa? Chắc hẳn là dễ với bạn nào đã biết và khó đối với bạn nào lần đầu tiên dịch đúng không? Hãy cố gắng hơn để phát huy tốt nhé và đừng quên thường xuyên ghé thăm Website của Bác Nhã để đọc thêm nhiều bài viết thú vị nữa nhé!