Trước khi bắt đầu một cuộc hội thoại hay nói chuyện thì việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là chào hỏi và làm quen. Vậy làm thế nào để có thể bắt đầu chào hỏi và làm quen trong tiếng Trung? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua một số mẫu câu dưới đây nhé!
1. Các mẫu câu chào hỏi và làm quen thông dụng
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
1 | 你好! | nǐ hǎo | Xin chào\Chào bạn |
2 | 您好! | nín hǎo | Xin chào ông\bà\ngài |
3 | 早上好! | zǎoshang hǎo | Chào buổi sáng |
4 | 早安! | zǎo’ān | Chào buối sáng |
5 | 晚上好! | wǎnshang hǎo | Chào buổi tối |
6 | 晚安! | wǎn’ān | Chúc ngủ ngon |
7 | 大家好! | dàjiā hǎo | Xin chào mọi người |
8 | 老师好! | lǎoshī hǎo | Xin chào thầy\cô |
9 | 同学们好! | tóngxuémen hǎo | Xin chào các em |
10 | 你们好! | nǐmen hǎo | Xin chào các bạn |
Đối với những trường hợp đã quen biết nhau, chúng ta cũng có thể chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình hình công việc, sức khỏe…
Mẫu câu hỏi về sức khỏe
1 | 你好吗? | nǐ hǎo ma? | Bạn khỏe không? |
2 | 你身体好吗? | nǐ shēntǐ hǎo ma? | Sức khỏa của bạn có tốt không? |
Mẫu câu trả lời về sức khỏe
1 | 我很好。 | wǒ hěn hǎo. | Tôi rất khỏe. |
2 | 我不太好。 | wǒ bù tài hǎo. | Tôi không được khỏe lắm. |
3 | 我不好。 | wǒ bù hǎo. | Tôi không khỏe. |
Mẫu câu hỏi về tình trạng công việc
1 | 你最近工作忙吗? | nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma? | Dạo này công việc của bạn có bận không? |
2 | 你最近工作怎么样? | nǐ zuìjìn gōngzuò zěnme yàng? | Dạo này công việc của bạn thế nào? |
Mẫu câu trả lời về tình trạng công việc
1 | 我的工作很忙。 | wǒ de gōngzuò hěn máng. | Công việc của tôi rất bận. |
2 | 我的工作不太忙。 | wǒ de gōngzuò bù tài máng. | Công việc của tôi không bận lắm. |
3 | 我的工作不忙。 | wǒ de gōngzuò bù máng. | Công việc của tôi không bận. |
Cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Trung
- Cảm ơn
Khi muốn nói cảm ơn với người khác trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu sau đây:
谢谢!/ xièxiè/ Cảm ơn
谢谢你!/ xièxiè nǐ/ Cảm ơn bạn
Để trả lời ta có thể nói như sau: 不客气!/ bù kèqi/ Không cần khách sáo nhé
- Xin lỗi
Khi muốn nói xin lỗi trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu : 对不起/ duìbuqǐ/ Xin lỗi nhé
Để trả lời ta dùng mẫu câu sau: 没关系/ méiguānxi/ Không sao đâu
- Mẫu câu kết thúc cuộc trò chuyện
1 | 认识你我很高兴。 | rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng. | Làm quen với bạn tôi rất vui. |
2 | 我很高兴能认识你。 | wǒ hěn gāoxìng néng rènshi nǐ. | Tôi rất vui khi được làm quen với bạn. |
3 | 再见! | zàijiàn! | Tạm biệt! |
4 | 明天见! | míngtiān jiàn! | Hẹn mai gặp lại! |
2. Từ vựng
你 | nǐ | Bạn |
我 | wǒ | Tôi |
您 | nín | Ông\bà\ngài |
你们 | nǐmen | Các bạn |
老师 | lǎoshī | Thầy giáo\cô giáo |
早上 | zǎoshang | Buổi sáng |
晚上 | wǎnshang | Buổi tối |
明天 | míngtiān | Ngày mai |
最近 | zuìjìn | Gần đây\dạo này |
好 | hǎo | Tốt |
谢谢 | xièxiè | Cảm ơn |
认识 | rènshi | Quen biết |
高兴 | gāoxìng | Vui |
工作 | gōngzuò | Công việc |
身体 | shēntǐ | Sức khỏe |
忙 | máng | Bận |
再见 | zàijiàn | Tạm biệt |
3. Ngữ pháp
Câu hỏi với trợ từ ngữ khí 吗
Câu trần thuật + 吗?
Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu nghi vấn, cấu trúc câu sẽ là câu trần thuật theo cuối câu là trợ từ ngữ khí 吗 (ma) biểu thị câu hỏi, câu trả lời sẽ là khẳng định hoặc phủ định.
VD: 你最近好吗?
nǐ zuìjìn hǎo ma?
Bạn dạo này khỏe không?
Có thể trả lời bằng các cách trả lời dưới đây:
- 我很好。/Wǒ hěn hǎo/Tôi rất khỏe.
- 我不太好。/Wǒ bù tài hǎo/tôi không khỏe lắm.
- 我不好。/Wǒ bù hǎo/Tôi không khỏe.
4. Hội thoại
A:你早(nǐ zǎo)!Chào buổi sáng
B:早上好(zǎoshang hǎo)!Chào buổi sáng
A: 晚上好(wǎnshang hǎo)! Buổi tối tốt lành
B: 你好(nǐ hǎo)! Buổi tối tốt lành
A: 您身体好吗(nín shēntǐ hǎo ma)? Bạn khỏe không?
B: 我很好(wǒ hěn hǎo),你呢(nǐ ne)?Tôi rất khỏe,còn bạn thì sao?
A: 我也很好(wǒ yě hěn hǎo),谢谢(xièxiè)。Tôi cũng rất khỏe, cảm ơn bạn.
A: 你最近工作忙吗?(nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma?) Dạo này công việc của bạn có bận không?
B: 我很忙。你呢?(wǒ hěn máng. nǐ ne?)Tôi rất bận. Còn bạn thì sao?
A: 我不太忙。(wǒ bù tài máng) Tôi không bận lắm.
Trên đây là một số mẫu câu và các cách chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn luôn cố gắng để học thật tốt tiếng Trung nhé!