Cách dùng 差(一)点儿 và 差不多 trong tiếng Trung

差点儿 và 差不多 là phó từ chỉ mức độ thường dùng trong giao tiếp . Cùng Bác Nhã Books tìm hiểu cách dùng 差点儿 và 差不多 trong tiếng Trung nhé

1. Cách dùng 差点儿 và 差不多 trong tiếng Trung

1.1. 差点儿

差点儿 /chàdiǎnr/: Suýt nữa thì, tý nữa thì, gần như

Cấu trúc: 差点儿 + động từ / cụm động từ

Cách dùng

a/ Diễn tả tình huống không muốn xảy ra, suýt xảy ra và kết quả đã KHÔNG xảy ra (câu nói biểu thị cảm thấy may mắn về kết quả)

Ví dụ:

差点儿我答错。
Chàdiǎnr wǒ dá cuò.
Suýt nữa thì tôi trả lời sai (sự thật là không trả lời sai)

2. 差点儿摔倒。
Chàdiǎnr shuāi dǎo.
Suýt nữa thì ngã (sự thật là không ngã)

b/ Tình huống muốn xảy ra, suýt xảy ra và kết quả KHÔNG xảy ra (người nói cảm thấy tiếc nuối về kết quả)

Ví dụ:

我差点儿就得比赛冠军了。
Wǒ chàdiǎnr jiù dé bǐsài guànjūn le.
Suýt nữa thì vô địch rồi. (Thực tế là không được vô địch >> thấy tiếc nuối)

我差一点儿就赶上地铁了,最后还是迟到了。
Wǒ chà yīdiǎnr jiù gǎn shàng dìtiěle, zuìhòu háishì chídàole.
Tôi suýt thì bắt được tàu điện ngầm và cuối cùng bị trễ. (Thực tế là không bắt được >>> thấy tiếc nuối)

你差点儿就得到这份工作了,下次继续努力吧!
Nǐ chàdiǎnr jiù dédào zhè fèn gōngzuòle, xià cì jìxù nǔlì ba!
Bạn thiếu chút nữa là nhận được việc rồi, lần sau hãy tiếp tục làm việc chăm chỉ nhé! (Thực tế là không được nhận)

Lưu ý: 差点儿没 là dạng phủ định của 差点儿 diễn tả sự việc suýt nữa không xảy ra

Cấu trúc: 差点儿没 + động từ / cụm động từ

Ví dụ:

我差点儿没得比赛冠军。
Wǒ chàdiǎnr méi dé bǐsài guànjūn.
Suýt chút nữa tôi đã không thắng cuộc thi. (Thực tế đã thắng)

我差一点儿没赶上地铁,否则就迟到了。
Wǒ chà yīdiǎnr méi gǎn shàng dìtiě, fǒuzé jiù chídàole.
Suýt chút nữa tôi đã lỡ chuyến tàu điện ngầm, nếu không thì tôi sẽ bị trễ. (Thực tế đã bắt được xe)

1.2. 差不多

a/ 差不多 thường được dùng trong câu khẳng định để diễn đạt ước lượng, khoảng.

Ví dụ:

这个公司差不多有三十个人。(
Zhège gōngsī chàbùduō yǒu sānshí gè rén.
Công ty này có gần 30 người .

他差不多一米八。Tā chàbùduō yī mǐ bā.
Anh ấy cao gần 1,8 mét.

HSK六级差不多要学习5000个词。
HSK liù jí chàbùduō yào xuéxí 5000 gè cí.
HSK Cấp 6 yêu cầu học khoảng 5.000 từ.

b/ 差不多 được sử dụng trong các câu so sánh để biểu thị “gần như giống nhau”.

“慢慢”和“渐渐”这两个词的意思差不多吗?
“Mànmàn” hé “jiànjiàn” zhè liǎng gè cí de yìsi chàbùduō ma?
Hai từ “mànmàn” và “jiànjiàn” có nghĩa giống nhau không?

我儿子和你差不多高。
Wǒ érzi hé nǐ chàbùduō gāo.
Con trai tôi cao bằng bạn.

这两个手机的价格差不多。
Zhè liǎng gè shǒujī de jiàgé chàbùduō.
Giá của hai chiếc điện thoại này tương đương nhau.

2. Bài tập

1. 我的手表差一点儿没丢。
→ ___ 。
A.我的手表没丢。
B.我的手表丢了。

2. 去年他差点儿没考上大学。
→ ___ 。
A.去年他考上大学了。
B.去年他没考上大学。

3. 我们差点儿就赢了这场比赛。
→ ___ 。
A.我们赢了。
B.我们没赢。

4. 这本书我们差不多学完了。
→ ___ 。
A.我们学完了这本书。
B.我们还没学完这本书。

5. 这儿太滑了,我差一点儿没摔倒(fall)。
→ ___ 。
A.我摔倒了。
B.我没摔倒。

Đáp án: 1A, 2A, 3B, 4B, 5B

Hy vọng với những gợi ý trên đã giúp các bạn hiểu rõ về cách dùng 差点儿 và 差不多 trong tiếng Trung nhé!

Củng cố và rèn luyện ngữ pháp với các bộ sách ngữ pháp tiếng Trung được biên soạn đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao. Bài tập đa dạng sẽ đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tiếng Trung nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *