Tiếng Trung là một ngôn ngữ được nhiều người lựa chọn như ngôn ngữ thứ 2 hiện nay. Học tiếng Trung sẽ mở ra những cơ hội mới cho mỗi người. Nếu như người học tiếng Anh thi lấy chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELTS… thì người học tiếng Trung lấy bằng gì? Địa chỉ học tiếng Trung ở đâu tốt nhất để thi lấy chứng chỉ? Cùng nhà sách Bác Nhã tìm hiểu nhé!
Học tiếng Trung lấy bằng gì?
Bạn đang học, chuẩn bị học, dự định học có đang thắc mắc vậy Học tiếng trung lấy bằng gì, ứng dụng chứng chỉ như thế nào khi có rất nhiều bằng cấp, chứng chỉ tiếng Trung dành cho nhiều đối tượng? Bác Nhã sẽ tổng hợp giúp các bạn loại chứng chỉ nhé!
1. Chứng chỉ HSK
Kì thi HSK là kỳ thi chuẩn hóa quốc tế nhằm đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung trong cuộc sống, học tập và công việc của người nói tiếng Trung không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ.
Các cấp độ thi bao gồm HSK 1, HSK 2, HSK 3, HSK 4, HSK 5 và HSK 6.
Sự tương ứng giữa từng cấp độ của HSK với Tiêu chuẩn năng lực tiếng Trung Quốc tế và Khung tham chiếu ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR):
HSK | Lượng từ | Tiêu chuẩn thông thạo tiếng Trung Quốc tế | Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR) |
HSK (Cấp độ 6) | 5000 trở lên | Cấp 5 | C2 |
HSK (Cấp độ 5) | 2500 | C1 | |
HSK (Cấp độ 4) | 1200 | Cấp 4 | B2 |
HSK (Cấp độ 3) | 600 | Cấp 3 | B1 |
HSK (Cấp độ 2) | 300 | Sơ trung | A2 |
HSK (Cấp độ 1) | 150 | Cấp 1 | A1 |
2. Chứng chỉ HSKK
Kỳ thi nói năng lực tiếng Trung HSKK chủ yếu kiểm tra khả năng khẩu ngữ, bao gồm HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và HSKK cao cấp.
HSKK Sơ cấp chủ yếu dành cho các thí sinh học thông thạo khoảng 200 từ thông dụng nhất. Diễn đạt thành lời các chủ đề quen thuộc hàng ngày bằng tiếng Trung để đáp ứng nhu cầu giao tiếp cơ bản.
HSKK Trung cấp chủ yếu dành cho các thí sinh đã học tiếng Trung thành thạo khoảng 900 từ. Hiểu và giao tiếp thành thạo với người bản ngữ tiếng Trung
HSKK Cao cấp chủ yếu dành cho những thí sinh đã học thành thạo khoảng 3.000 từ. Hiểu và diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy bằng tiếng Trung.
Mối quan hệ tương ứng giữa từng cấp độ HSKK và HSK và “Tiêu chuẩn năng lực tiếng Trung Quốc tế” được thể hiện trong bảng sau:
Cấp độ HSKK | Cấp độ HSK | Tiêu chuẩn thông thạo tiếng Trung Quốc tế |
HSKK (Nâng cao) | HSK (Cấp độ 6) | Cấp 5 |
HSK (Cấp độ 5) | ||
HSKK (Trung cấp) | HSK (Cấp độ 4) | Cấp 4 |
HSK (Cấp độ 3) | Cấp 3 | |
HSKK (Sơ cấp) | HSK (Cấp độ 2) | Sơ trung |
HSK (Cấp độ 1) | Cấp 1 |
3. Chứng chỉ BCT
Bài kiểm tra tiếng Trung thương mại BCT, là bài kiểm tra tiêu chuẩn về trình độ tiếng Trung quốc tế, tập trung vào việc kiểm tra khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung của các ứng viên không nói tiếng Trung trong các tình huống kinh doanh thực tế hoặc công việc chung.
Bài kiểm tra BCT được chia thành hai phần, bài kiểm tra viết và bài kiểm tra miệng, độc lập với nhau. Bài thi viết bao gồm BCT (A) và BCT (B).
Các ứng viên vượt qua BCT (A) có thể hiểu và sử dụng tiếng Trung để hoàn thành các công việc giao tiếp hàng ngày và giao tiếp kinh doanh cơ bản.
Các ứng viên vượt qua BCT (B) có thể hiểu và sử dụng tiếng Trung để hoàn thành các nhiệm vụ giao tiếp kinh doanh phức tạp hơn.
Điểm BCT (ngôn ngữ nói) được chia thành năm cấp độ khả năng và các ứng viên vượt qua có thể hiểu và sử dụng tiếng Trung để hoàn thành các nhiệm vụ giao tiếp kinh doanh khác nhau.
4. Chứng chỉ YCT
Kỳ thi tiếng Trung dành cho học sinh tiểu học và trung học (YCT) là một kỳ thi chuẩn hóa quốc tế về trình độ tiếng Trung, nhằm kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Trung của học sinh tiểu học và trung học mà tiếng Trung không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ trong cuộc sống và học tập hàng ngày.
Bài kiểm tra YCT được chia thành hai phần, một bài kiểm tra viết và một bài kiểm tra miệng. Hai phần này độc lập với nhau.
Bài thi viết bao gồm YCT (Cấp độ 1), YCT (Cấp độ 2), YCT (Cấp độ 3) và YCT (Cấp độ 4); phần thi vấn đáp bao gồm YCT (Sơ cấp) và YCT (Trung cấp).
Mối quan hệ tương ứng giữa các cấp độ BCT và Tiêu chuẩn Trình độ Tiếng Trung Quốc tế, Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), HSK và YCT được thể hiện trong bảng sau:
HSK | YCT | BCT | Lượng từ | Tiêu chuẩn thông thạo tiếng Trung Quốc tế | Khung Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR) |
HSK (Cấp độ 6) | BCT (B) | 5000 trở lên | Cấp 5 | C2 | |
HSK (Cấp độ 5) | 2500 | C1 | |||
HSK (Cấp độ 4) | 1200 | Cấp 4 | B2 | ||
HSK (Cấp độ 3) | YCT (Mức 4) | BCT (A) | 600 | Cấp 3 | B1 |
HSK (Cấp độ 2) | YCT (Mức 3) | 300 | Sơ trung | A2 | |
HSK (Cấp độ 1) | YCT (Phụ) | 150 | Cấp 1 | A1 | |
YCT (Cấp độ 1) | 80 |
5. Chứng chỉ MCT
Bài kiểm tra năng lực tiếng Trung y khoa (MCT) là một bài kiểm tra ngôn ngữ được tiêu chuẩn hóa để kiểm tra trình độ ứng dụng của tiếng Trung y tế của sinh viên.
Bài thi MCT gồm 3 cấp:
MCT Cấp độ 1: Có thể hiểu một cách tổng quát các tài liệu ngôn ngữ cơ bản liên quan đến cảnh giao tiếp hàng ngày trong bệnh viện. Từ vựng chuyên môn y tế là khoảng 400 .
MCT Cấp độ 2: Có thể hiểu các tài liệu ngôn ngữ cụ thể hơn liên quan đến cảnh giao tiếp hàng ngày trong bệnh viện. Có thể thực hiện các giao tiếp và truyền thông phức tạp hơn về bệnh, và có thể mô tả cụ thể hơn về tình hình chính của bệnh. Từ vựng chuyên môn y tế là khoảng 800 .
MCT Cấp độ 3: Có thể hiểu đầy đủ hầu hết các tài liệu ngôn ngữ liên quan đến cảnh giao tiếp hàng ngày trong bệnh viện. Từ vựng chuyên môn y tế là khoảng 1500 .
6. Chứng chỉ TOCFL
TOCFL (Test of Chinese as a Foreign Language) là kỳ thi năng lực Hoa ngữ do Văn phòng Kinh tế và Văn hoá Đài Bắc tổ chức.
Bài thi có thể thi bằng tiếng Trung giản thể hoặc tiếng Trung phồn thể.
Phiên bản mới của kỳ thi gồm 3 band (A, B và C), mỗi band chia thành 2 cấp độ, tổng cộng 6 cấp độ.
Band A gồm Cấp 1 (Cấp Nhập môn 入門級) và Cấp 2 (Cấp Căn bản 基礎級).
Band B gồm Cấp 3 (Cấp Tiến cấp 進階級) và Cấp 4 (Cấp Cao cấp 高階級)
Band C gồm Cấp 5 (Cấp Lưu Loát 流利級) và Cấp 6 (Cấp Tinh thông 精通級)
Trên đây là 6 chứng chỉ mà người học tiếng Trung thường học và thi. Trong đó chứng chỉ HSK, HSKK, TOCFL là chứng chỉ thường được tổ chức và được nhiều người quan tâm. Vậy địa chỉ học tiếng Trung ở đâu tốt nhất?
Địa chỉ học tiếng Trung ở đâu tốt?
Hiện nay trên thị trường đào tạo có vô vàn Trung tâm tiếng Trung. Tuy nhiên trong số đó, Tiếng Trung THANHMAIHSK vẫn giữ vị thế hàng đầu bởi chất lượng đào tạo vượt trội với nhiều ưu thế.
- Đội ngũ giảng viên: THANHMAIHSK sở hữu đội ngũ giảng viên “khủng” là thầy cô đến từ các trường đại học lớn trên địa bàn Hà Nội và TPHCM. Trình độ chuyên môn cao, học tập bài bản tại các trường ĐH ở Việt Nam và Trung Quốc. Kỹ năng sư phạm cao, truyền tải kiến thức hiệu quả nhất cho học viên.
- Giáo trình riêng biệt: Trung tâm sử dụng bộ giáo trình Msutong mới nhất hiện nay. Đây là bộ giáo trình được mua bản quyền phát hành bởi nhà sách Bác Nhã. Giáo trình phát huy năng lực của học viên ở 4 kỹ năng nghe nói đọc viết. Chú trọng thực hành để đảm bảo đầu ra kép HSK và HSKK cho mỗi khóa học.
- Lộ trình bài bản: Mỗi khóa học được xây dựng lộ trình tiêu chuẩn, phù hợp năng lực học viên. Khóa học không quá ngắn cũng không quá dài, học viên không chờ lớp quá lâu. Học liên tục trong 3.5 tháng đạt HSK 3 và HSKK sơ cấp. Đảm bảo yêu cầu thi chứng chỉ hiện nay.
- Trợ lý học tập: Mỗi lớp sẽ có trợ lý học tập riêng biệt, quan tâm sát sao từng học viên để thúc đẩy và hỗ trợ học viên mọi lúc.
THANHMAIHSK là địa chỉ học tiếng Trung tin cậy để các bạn lựa chọn học và thi bằng HSK, HSKK. Đăng ký các khóa học tiếng Trung Online, Offline ngay hôm nay để chinh phục ngôn ngữ mới thôi nào.