Liên từ trong tiếng Trung: Phân loại liên từ và những lưu ý khi sử dụng

Có phải bạn học tiếng Trung nhưng còn chưa tốt về mặt ngữ pháp? Học ngữ pháp sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn mà cũng giúp ích cho các bạn trong quá trình học giao tiếp. Trong bài viết này hãy cùng Bác Nhã Book cùng tìm hiểu về Liên từ trong tiếng Trung và phân loại liên từ nhé!

Liên từ trong tiếng Trung là gì?

Liên từ là những hư từ dùng để liên kết với từ, cụm từ với cụm từ hoặc câu… Liên từ biểu thị quan hệ: liệt kê, giả thiết, chuyển ngoặt, lựa chọn, tăng tiến, điều kiện, nhân quả…

Liên từ trong tiếng trung

Các loại liên từ trong tiếng Trung

Căn cứ vào thành phần mà liên từ dùng để nối hoặc quan hệ liên kết để chia thành các loại liên từ khác nhau:

Liên từ liệt kê

STT Tiếng Trung  Phiên âm  Nghĩa Tiếng Việt 
1
2 tóng cùng
3 gēn cùng, với
4 và, với
5
6 况且 kuàngqiě hơn nữa
7 以及 yǐjí
8 乃至 nǎizhì ngay cả

Ví dụ:

他一起去商店买东西。
Wǒ hé tā yīqǐ qù shāngdiàn mǎi dōngxī.
Tôi và anh ấy cùng đi cửa hàng mua đồ.

他一起去河内。
Wǒ gēn tā yīqǐ qù hénèi.
Tôi cùng anh ấy cùng đi Hà Nội

我是同学。
Tā yǔ wǒ shì tóngxué.
Anh ấy và tôi là bạn học.

Liên từ ngang hàng

STT Tiếng Trung  Phiên âm  Nghĩa Tiếng Việt 
1 又…又… yòu…yòu… vừa…vừa… (dùng với tính từ)
2 有时…有时… yǒushí…yǒushí… có lúc…có lúc…
3 一会儿…一会儿… yíhuìr…yíhuìr… lúc thì…lúc thì…
4 一边…一边… yìbiān…yìbiān… vừa…vừa (dùng với động từ)

Ví dụ:

美丽, 聪明。
Tā yòu měilì, yòu cōngmíng.
Cô ấy vừa đẹp vừa thông minh.

一边工作一边学习。
Tā yībiān gōngzuò yībiān xuéxí.
Anh ấy vừa đi học vừa đi làm.

Liên từ chỉ mục đích

STT Tiếng Trung  Phiên âm  Nghĩa Tiếng Việt 
1 để
2 以便 yǐbiàn để, tiện cho
3 以免 yǐmiǎn để tránh
4 为了 wèile để, vì

Ví dụ:

同学之间产生隔阂应该及时消除,以免影响团结。
Tóngxué zhī jiān chǎnshēng géhé yīnggāi jíshí xiāochú, yǐmiǎn yǐngxiǎng tuánjié.
Sự bất hòa giữa các học sinh cần được loại bỏ kịp thời để tránh ảnh hưởng đến sự đoàn kết.

必须登录以便检索保存的Internet 密码。
Bìxū dēnglù yǐbiàn jiǎnsuǒ bǎocún de Internet mìmǎ.
Bạn phải đăng nhập để lấy lại mật khẩu Internet đã lưu.

Liên từ chỉ điều kiện

STT Tiếng Trung  Phiên âm  Nghĩa Tiếng Việt 
1 不管 bùguǎn cho dù
2 只是 zhǐshì chỉ là
3 除非 chúfēi trừ khi

Ví dụ:

不管天气多么冷,雪下得多么大,我们都要按时到校。
Bùguǎn tiānqì duōme lěng, xuě xià dé duōme dà, wǒmen dōu yào ànshí dào xiào.
Dù thời tiết lạnh giá hay tuyết rơi dày đến đâu, chúng ta cũng phải đến trường đúng giờ.

只是不明确的感觉而已。
Zhè zhǐshì bù míngquè de gǎnjué éryǐ.
Đây chỉ là một cảm giác không rõ ràng.

Liên từ chỉ quan hệ so sánh

STT Tiếng Trung  Phiên âm  Tiếng Việt
1 似乎 sìhū gần như
2 等于 děngyú tương đương
3 不如 bùrú không bằng, thà
4 与其 yǔqí thay vì

Ví dụ:

似乎很喜欢我的孩子们。
Tā sìhū hěn xǐhuān wǒ de háizimen.
Anh ấy có vẻ rất thích các con của tôi.

浪费时间等于浪费生命。
Làngfèi shíjiān děngyú làngfèi shēngmìng.
Lãng phí thời gian tương đương với lãng phí cuộc sống.

Liên từ chỉ quan hệ giả thiết

STT Tiếng Trung  Phiên âm  Nghĩa Tiếng Việt 
1 如果 rúguǒ nếu
2 要是 yàoshi nếu
3 ….的话 …dehuà nếu như
4 若是 ruòshì nếu như
5 只要 zhǐyào chỉ cần
6 假如 jiǎrú giả dụ

Ví dụ: 

如果你愿意的话就留下来。
Rúguǒ nǐ yuànyì dehuà jiù liú xiàlái.
Nếu bạn đồng ý hãy ở lại.

只要有理,我什么都干。
Zhǐyào yǒulǐ, wǒ shénme dōu gàn.
Chỉ cần là hợp lý, thì việc gì tôi cũng làm.

Liên từ biểu thị quan hệ nhân quả

STT Tiếng Trung  Phiên âm  Nghĩa Tiếng Việt 
1 因为…所以…. Yīnwèi… suǒyǐ…. vì…nên…
2 由于 Yóuyú do
3 因此 yīncǐ do đó
4 之所以…,是因为… Zhī suǒyǐ…, Shì yīnwèi… sở dĩ…là vì…
5 因而 Yīn’ér cho nên…

Ví dụ:

因为昨天晚上没有睡好,所以今天上课时,他睡着了。
Yīnwèi zuótiān wǎnshàng méiyǒu shuì hǎo, suǒyǐ jīntiān shàngkè shí, tā shuìzháole.
Vì đêm qua ngủ không ngon nên hôm nay cậu ấy đã ngủ gật trong giờ học.

天下雨,因此运动会延期。
Tiānxià yǔ, yīncǐ yùndònghuì yánqí.
Trời đang mưa nên hội thi thể thao bị hoãn lại.

Liên từ biểu thị quan hệ chuyển ngoặt

STT Tiếng Trung  Phiên âm  Nghĩa Tiếng Việt 
1 虽然…但是… Suīrán… dànshì… Tuy…nhưng…
2 què nhưng
3 只是 zhǐshì chỉ là, có điều
4 不过 búguò có điều
5 可是 kěshì nhưng

Ví dụ:

天气预报说今天下雨,可是今天并没有下雨。
Tiānqì yùbào shuō jīntiān xià yǔ, kěshì jīntiān bìng méiyǒu xià yǔ.
Dự báo thời tiết nói hôm nay trời sẽ mưa, nhưng hôm nay trời không mưa.

Liên từ biểu thị quan hệ tăng tiến

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
1 不但…而且… Búdàn… Érqiě… không những…mà còn…
2 不仅…而且 Bùjǐn… Érqiě không chỉ…mà còn…
3 何况 hékuàng huống hồ
4 并且 bìngqiě hơn nữa
5 再说 zàishuō vả lại

Ví dụ:

小刚不仅学习好,而且助人为乐,经常辅导学习较差的同学。
Xiǎo gāng bùjǐn xuéxí hào, érqiě zhùrén wéi lè, jīngcháng fǔdǎo xuéxí jiào chà de tóngxué.
Tiểu Cương không chỉ học giỏi mà còn hay giúp đỡ người khác, cậu thường xuyên kèm cặp những học sinh học kém.

他会做饭,并且做得特别好。
Tā huì zuò fàn, bìngqiě zuò dé tèbié hǎo.
Anh ấy có thể nấu ăn, và anh ấy nấu rất ngon.

Liên từ chỉ quan hệ tiếp nối

STT Tiếng Trung  Phiên âm  Nghĩa tiếng Việt 
1 于是 Yúshì thế là
2 然后 ránhòu sau đó
3 此外 cǐwài ngoài ra
4 说到 shuō dào nói đến
5 接着 jiēzhe tiếp theo

Ví dụ:

我们上课,通常是先复习学过的知识,然后再讲新课。
Wǒmen shàngkè, tōngcháng shì xiān fùxí xuéguò de zhīshì, ránhòu zài jiǎng xīn kè.
Khi đến lớp, chúng ta thường xem lại những gì đã học, sau đó mới giảng bài mới.

园里有成片的海棠、月季,此外还有几丛樱花。
Yuán lǐ yǒu chéng piàn de hǎitáng, yuèjì, cǐwài hái yǒu jǐ cóng yīnghuā.
Trong vườn có những vạt thu hải đường, hoa hồng và một vài khóm hoa anh đào.

Bài viết trên đây Bác Nhã đã giới thiệu đến bạn những liên từ trong tiếng Trung và cách phân loại các liên từ để bạn dễ nhớ, dễ học và dễ sử dụng hơn. Hãy luyện tập thật nhiều để tiếng Trung của bạn ngày càng tiến bộ hơn nữa nhé!