Tổng hợp những câu thành ngữ tiếng Trung hay thông dụng trong tình yêu, cuộc sống. Đây là những câu thành ngữ hay, thâm túy được đúc kết từ xa xưa, và được truyền từ đời này sang đời khác. Mỗi câu chứa đựng những bài học sâu sắc, mang nhiều giá trị nhân văn ý nghĩa.
1. Thành ngữ tiếng Trung thông dụng trong tình yêu, cuộc sống
Lưu nhớ những thành ngữ tiếng Trung là một cách nhanh nhất để bạn có thể học và sử dụng thành thạo ngôn ngữ này. Cùng học thêm một số thành ngữ tiếng Trung dưới đây nhé:
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | 得心应手 | dé xīn yìng shǒu | cầu được ước thấy |
2 | 三 头 对 案;
三 面 一 词 |
sān tóu duì àn sān miàn yì cí | ba mặt một lời |
3 | 别 言 之 过 早 | bié biè yán zhī guò zǎo | ba mươi chưa phải là tết |
4 | 卖 人情 | mài rénqíng | ban ơn lấy lòng |
5 | 半信半疑 | bànxìnbànyí | bán tín bán nghi |
6 | 覆水难收 | fù shuǐ nán shōu | bát nước đổ đi khó lấy lại |
7 | 八 竿 子 打 不 着 | bā gānzi dǎ dá bú bù zháo zhe zhuó | bắn đại bác cũng không tới |
8 | 貌合神离 | màohéshénlí | bằng mặt không bằng lòng |
9 | 脚踏两只船 ; 双手 抓 鱼 | jiǎo tàliǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yú | bắt cá hai tay |
10 | 炊 沙 作 饭 | chuī shā zuō zuò fàn | bắt cóc bỏ đĩa |
11 | 狗 咬 耗子 | gǒu yǎo hàozi | bắt chó đi cày |
12 | 小时 不 教 、 大 时 不肖 | xiǎoshí bú bù jiào jiāo dài dà shí bùxiào | bé không vin, cả gẫy cành |
13 | 对症下药 | duì zhèng xiàyào | bệnh nào thuốc nấy |
14 | 知己知彼 、 百战百胜 ( 百 战 不 殆 ) | zhījǐ zhībǐ bǎi zhàn bǎishèng bǎi zhàn bú bù dài | biết người biết ta, trăm trận trăm thắng |
15 | 知 无 不 言,
言 无 不 尽 |
zhī wú bù yán yán wú bù jǐn | biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe |
16 | 悔 不当 初 ; 既 有 今 日 , 何必 当初 | huǐ búdàng chū jì yǒu jīn rì hébì dāngchu | biết vậy chẳng làm |
17 | 旧 瓶 装 新 酒 | jiù píng zhuāng xīn jiǔ | bình cũ rượu mới |
18 | 高枕无忧 , 袖 手 傍 观 | gāozhěn wúyōu xiù shǒu bàng guān guàn | bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn |
19 | 百里挑一 | bǎilǐtiāoyī | bó đũa chọn cột cờ |
20 | 省 食 俭 穿 | xǐng shěng shí jiǎn chuān | bóp mồm bóp miệng |
21 | 照 方 子 抓药 | zhào fāng zǐ zhuāyào | bốc thuốc theo đơn |
22 | 吹毛求疵 | chuīmáoqiúcī | bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết |
23 | 弄 假 成真 | nòng jià jiǎ chéngzhēn | bỡn quá hóa thật |
24 | 自言自语 ; 自 说 自 话 | zìyán zìyǔ zì shuō zì huà | bụng bảo dạ |
25 | 无动于衷 | wú dòng yú zhōng | bụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân) |
26 | 责无旁贷 ; 自 作 自 受 ; 作法 自 毙 |
zé wú páng dài zì zuò zì shòu zuòfǎ zì bì | bụng làm dạ chịu |
27 | 一 肚子 坏 | yí dùzi huài | bụng dạ xấu xa |
28 | 家 庙 不 灵 | jiā miào bù líng | bụt chùa nhà không thiêng |
29 | 惜 墨 如 金 | xī mò rú jīn | bút sa gà chết |
30 | 一 饥 两 饱 | yì jī liǎng bǎo | bữa đói bữa no |
31 | 三 天 打鱼 两 天 晒 网 | sān tiān dǎyú liǎng tiān shài wǎng | bữa đực bữa cái |
32 | 隔墙有耳 | géqiángyǒuěr | bức vách có tai (bờ tường có mắt) |
33 | 不 听 老人 言 、 吃亏 在 眼 前 | bú bù tīng lǎorén yán chīkuī zài yǎn qián | cá không ăn muối cá ươn |
34 | 死 不 改 悔 | sǐ bù gǎi huǐ | cà cuống chết đến đít còn cay |
35 | 一暴十寒 | yí pù shí hán | cả thèm chóng chán |
36 | 千里 姻缘 一线 牵 | qiānlǐ yīnyuán yíxiàn qiān | cái duyên cái số nó vồ lấy nhau |
37 | 纸 包 不 住 针 | zhǐ bāo bú zhù zhēn | cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra |
38 | 急中生智 | jí zhōng shēng zhì | cái khó ló cái khôn |
39 | 德 重 于 貌 | dé chóng zhòng yú mào | cái nết đánh chết cái đẹp |
40 | 有 你 不 多 、 没 你 不 少 | yǒu nǐ bù duō méi nǐ bú bù shǎo | có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui. |
41 | 铁 杵 (chǔ ) 磨 成 针 | tiě chǔ mó chéng zhēn | có công mài sắt có ngày nên kim |
42 | 礼尚往来 | lǐ shàng wǎng lái | có đi có lại mới toại lòng nhau |
43 | 喜 新 厌 旧 | xǐ xīn yàn jiù | có mới nới cũ, có trăng quên đèn |
44 | 如 人 饮 水 , 冷暖 自 知 | rú rén yìn yǐn shuǐ lěngnuǎn zì zhī | có ở trong chăn mới biết chăn có rận |
45 | 有 福 同 享 , 有 难 同 当 | yǒu fú tóng xiǎng yǒu nán tóng dāng | có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu |
46 | 女 大 不 中 留 | nǚnǚ dài dà bù zhōng liú | con gái lớn trong nhà như quả bom nổ chậm |
47 | 千里 送 鹅 毛 ;
礼 轻 情意 重 |
qiānlǐ sòng é máo lǐ qīng qíngyì chóng zhòng | của ít lòng nhiều; lễ mọn lòng thành |
48 | 千里 送 娥 毛 | qiānlǐ sòng é máo | của một đồng, công một nén |
49 | 名正言顺 | míng zhèng yán shùn | danh chính ngôn thuận |
50 | 名 不 正 , 言 不 顺 | míng bú bù zhèng zhēng yán bú bù shùn | danh không chính, ngôn không thuận |
51 | 教 妇 初 来 , 教 儿 婴 孩 | jiào jiāo fù chū lái jiào jiāo ér yīng hái | dạy con từ thửa còn thơ, dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về |
52 | 东拉西扯 ; 节外生枝 | dōng lāxī chě jié wài shēng zhī | dây cà ra dây muống |
53 | 一 个 女婿 半 个儿 | yī gè nǚxù bàn gèr | rể là khách (dâu là con, dể là khách) |
54 | 避重就轻 | bì zhòng jiù qing | dễ làm khó bỏ |
55 | 与 人 方便 , 自己 方便 | yǔ rén fāng biàn zìjǐ fāngbiàn | dễ người,dễ ta |
56 | 多愁善感 | duō chóu shàng ǎn | đa sầu đa cảm |
57 | 多才多艺 ; 多 能 多 艺 | duō cái duō yì duō néng duō yì | đa tài đa nghệ |
58 | 送 佛 送 到 西天 | sòng fó sòng dào xītiān | đã thương thì thương cho trót |
59 | 怕 什么 有 什么 | pà shénme yǒu shénme | ghét của nào trời trao của ấy |
60 | 鲜花 插 在 牛粪 上 ; 佛 头 着 粪 | xiānhuā chā zài niúfèn shàng fó tóu zháo zhe zhuó fèn | hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn) |
61 | 落 花 有意 , 流水 无情 | luò lào là huā yǒuyì liúshuǐ wúqíng | hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình |
62 | 不学无术 | bùxuéwúshù | học chả hay, cày chả biết |
63 | 桃李 不 言 , 下 自 成 蹊 | táolǐ bú bù yán xià zì chéng qī | hữu xạ tự nhiên hương |
64 | 朱门 酒 肉 臭 , 路 有 冻 死 骨 | zhūmén jiǔ ròu chòu lù yǒu dòng sǐ gǔ | kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra |
65 | 张 公 吃 酒 李 公 醉 ; 柳树 上 着 刀 , 桑 树 上 出血 | zhāng zhāng gōng chī jiǔ lǐ gōng zuì liǔshù shàng zháo zhe zhuó dāo sāng shù shàng chūxuè | kẻ ăn ốc, người đổ vỏ |
66 | 挑肥拣瘦 ; 一 人 得 道 鸡 犬 | tiāoféijiǎnshòuq yī rén dé de děi dào jī quǎn | kén cá chọn canh |
67 | 敬 贤 重 士 | jìng xián chóng zhòng shì | kính hiền trọng sĩ |
68 | 火 中 区 栗 | huǒ zhōng zhòng qū lì | ky cóp cho cọp nó ăn |
69 | 不速之客 | bùshùzhīkè | khách không mời mà đến |
70 | 心 回 意 转 | xīn huí yì zhuàn zhuǎn | hồi tâm chuyển ý |
71 | 朱门 酒 肉 臭 , 路 有 冻 死 骨 | zhūmén jiǔ ròu chòu lù yǒu dòng sǐ gǔ | kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra |
72 | 张 公 吃 酒 李 公 醉 ; 柳树 上 着 刀 , 桑 树 上 出血 | Zhāng zhāng gōng chī jiǔ lǐ gōng zuì liǔshù shàng zháo zhe zhuó dāo sāng shù shàng chūxuè | kẻ ăn ốc, người đổ vỏ |
73 | 挑肥拣瘦 ; 一 人 得 道 鸡 犬 | tiāoféijiǎnshòuq yī rén dé de děi dào jī quǎn | kén cá chọn canh |
74 | 装模做样 | zhuāngmózuòyàng | làm bộ làm tịch |
75 | 为人作嫁 | wèirénzuòjià | làm dâu trăm họ |
76 | 筑 室 道 谋 | zhù shì dào móu | lắm mối tối nằm không |
77 | 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗 | jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu | lấy chồng theo chồng |
78 | 欲 擒 故 纵 | yù qín gù zòng | lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt) |
79 | 好 心 不 得 好 报 | hǎo hào xīn bú bù dé de děi hǎo hào bào | làm phúc phải tội |
80 | 一 劳 永 逸 | yī láo yǒng yì | làm một mẻ, khỏe suốt đời |
81 | 垂 手 而 得 | chuí shǒu ér dé de děi | làm chơi ăn thật |
82 | 鲜花 插 在 牛粪 上 ; 佛 头 着 粪 | xiānhuā chā zài niúfèn shàng fó tóu zháo zhe zhuó fèn | hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn) |
83 | 半途而废 | bàn tú ér fèi | giữa chừng bỏ cuộc |
84 | 进退两难 ; 进 退 维 谷 | jìn tuì liǎng nán jìn tuì wéi gǔ | giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan) |
85 | 迁 怒 于 人 ; 睡不着 觉 怪 床 歪 | qiān nù yú rén shuì bù zháo jué jiào guài chuáng wāi | giận cá chém thớt |
86 | 装 疯 卖 傻 ; 装 聋 作 痴 | zhuāng fēng mài shǎ zhuāng lóng zuō zuò chī | giả ngây giả ngô |
87 | 物极必反 | wù jí bì fǎn | già néo đứt dây |
88 | 水 至 清 则 无 鱼 | shuǐ zhì qīng zé wú yú | già kén kẹn hom; nước quá trong không có cá |
89 | 无病呻吟 | wú bìng shēn yín | giả vờ giả vịt |
90 | 装 聋 作 哑 | zhuāng lóng zuō zuò yǎ | giả câm giả điếc |
91 | 破镜重圆 | pò jìng chóng yuán | gương vỡ lại lành |
92 | 皇 天 不 负 苦心 人 | huáng tiān bú bù fù kǔxīn rén | gái có công chồng không phụ |
93 | 公鸡 带 小 鸡 | gōngjī dài xiǎo jī | gà trống nuôi con |
94 | 自己 心 欢 、 别人 苦恼 | zìjǐ xīn huān biérén kǔnǎo | được lòng ta, xót xa lòng người |
95 | 得 寸 进 尺 | dé de děi cùn jìn chǐ | được đằng chân lân đằng đầu |
96 | 得 陇 望 蜀 ; 得 鲫 思 鲈 | dé de děi lǒng wàng shǔ dé de děi jì sī lú | được con diếc, tiếc con rô |
97 | 癞蛤蟆 想 吃 天鹅 肉 | lài há mā xiǎng chī tiāné ròu | đũa mốc đòi chòi mâm son |
98 | 望眼欲穿 | wàng yǎn yù chuān | đợi chờ mỏi mắt |
99 | 眉 来 眉 去 | méi lái méi qù | đầu mày cuối mắt; liếc mắt đưa tình |
100 | 多才多艺 ; 多 能 多 艺 | duō cái duō yì duō néng duō yì | đa tài đa nghệ |
5 Phút luyện nghe tiếng Trung mõi ngày qua câu nói hay và ý nghĩa:
2. Một số mẫu câu về thành ngữ tiếng Trung thông dụng
你还有一个长处是多才多艺,但不要揽事太多而太露锋芒。
Nǐ hái yǒu yīgè chángchu shì duōcáiduōyì, dàn bùyào lǎn shì tài duō ér tài lù fēngmáng.
Bạn đa tài đa nghệ nhưng đừng thể hiện ra quá nhiều.
春节到了,在外打工的妈妈快回来了,小明望眼欲穿。
Chūnjié dàole, zàiwài dǎgōng de māmā kuài huíláile, xiǎomíng wàngyǎnyùchuān.
Tết sắp đến rồi, mẹ đi làm xa cũng sắp về, tiểu Minh chờ đợi mỏi mòn.
真是皇天不负苦心人,如今她总算熬出头了!
Zhēnshi huángtiān bù fù kǔxīn rén, rújīn tā zǒngsuàn áo chūtóule!
Thật đúng là gái có công chồng không phụ, cuối cùng cô ấy cũng vượt qua được rồi.
你得了好处就要知足,别再得寸进尺了。
Nǐ déliǎo hǎochù jiù yào zhīzú, bié zài décùnjìnchǐle.
Bạn nên bằng lòng với những gì bạn đạt được, không nên được đằng chân lâng đằng đầu.
此老真倔强,到这会子还不肯心回意转,我真佩服他。
Cǐ lǎo zhēn juéjiàng, dào zhè huì zǐ huán bù kěn xīn huí yì zhuǎn, wǒ zhēn pèifú tā.
Ông già này thật là cứng đầu, đến lúc này vẫn không chịu hồi tâm chuyển ý, tôi thực sự khâm phục ông ta.
Trên đây là những thành ngữ tiếng Trung thông dụng nhất về chủ đề tình yêu và cuộc sống. Hy vọng rằng nó sẽ giúp ích cho quá trình học tiếng Trung của bạn. Và đừng quên thường xuyên ghé thăm website của Bác Nhã Books để có thể cập nhật nhiều bài viết thú vị và bổ ích nữa nhé!