Mặc cả là một nghệ thuật đấy nhé! Không phải ai cũng có thể mặc cả và mặc cả được nhiều. Hôm nay cùng mình học những câu giao tiếp tiếng Trung chủ đề mặc cả nhé!
1. Hội thoại tiếng Trung mặc cả ở chợ
顾客: 你好, 我对这件手工艺品很感兴趣, 但是价格有点高. 你能给我打个折扣吗?
Gùkè: Nǐ hǎo, wǒ duì zhè jiàn shǒu gōngyìpǐn hěn gǎn xìngqù, dànshì jiàgé yǒudiǎn gāo. Nǐ néng gěi wǒ dǎ gè zhékòu ma?
Khách hàng: Xin chào, tôi rất quan tâm đến hàng thủ công mỹ nghệ này, nhưng giá hơi cao, bạn có thể giảm giá cho tôi được không?
卖家:当然, 这件手工艺品是独一无二的, 所以价格相对较高. 但我可以给你打个九折, 以示感谢.
Màijiā: Dāngrán, zhè jiàn shǒu gōngyìpǐn shì dúyīwú’èr de, suǒyǐ jiàgé xiāngduì jiào gāo. Dàn wǒ kěyǐ gěi nǐ dǎ gè jiǔ zhé, yǐ shì gǎnxiè.
Người bán: Tất nhiên, đồ thủ công này là hàng độc đáo nên giá tương đối cao, nhưng tôi có thể giảm giá 10% cho bạn như một lời cảm ơn.
顾客: 谢谢你的诚意, 但我还是觉得价格有些高. 我能否提议八折?
Gùkè: Xièxiè nǐ de chéngyì, dàn wǒ háishì juédé jiàgé yǒuxiē gāo. Wǒ néng fǒu tíyì bā zhé?
Khách hàng: Cảm ơn sự chân thành của bạn, nhưng tôi vẫn thấy giá hơi cao, tôi có thể đề nghị giảm giá 20% được không?
卖家:嗯, 考虑到你对这件手工艺品的喜爱, 我可以接受八折. 但这已经是最低价了.
Màijiā: Ń, kǎolǜ dào nǐ duì zhè jiàn shǒu gōngyìpǐn de xǐ’ài, wǒ kěyǐ jiēshòu bā zhé. Dàn zhè yǐjīng shì zuìdī jiàle.
Người bán: Chà, xem xét tình yêu của bạn đối với món đồ thủ công này, tôi có thể chấp nhận giảm giá 20%, nhưng đây đã là giá thấp nhất rồi.
顾客: 好的, 我同意以八折的价格购买. 非常感谢!
Gùkè: Hǎo de, wǒ tóngyì yǐ bā zhé de jiàgé gòumǎi. Fēicháng gǎnxiè!
Khách hàng: OK, tôi đồng ý mua với giá chiết khấu 20%. Cảm ơn bạn rất nhiều!
卖家:谢谢您的支持! 希望您会喜欢这件手工艺品.
Màijiā: Xièxiè nín de zhīchí! Xīwàng nín huì xǐhuān zhè jiàn shǒu gōngyìpǐn.
Người bán: Cảm ơn bạn đã ủng hộ! Hy vọng bạn sẽ thích sản phẩm thủ công mỹ nghệ này.
2. Mặc cả cho một chiếc xe đã qua sử dụng
顾客: 你好, 我对你这辆二手车很感兴趣. 不过, 价格有点超出我的预算.
Gùkè: Nǐ hǎo, wǒ duì nǐ zhè liàng èrshǒu chē hěn gǎn xìngqù. Bùguò, jiàgé yǒudiǎn chāochū wǒ de yùsuàn.
Khách hàng: Xin chào, tôi rất quan tâm đến chiếc xe cũ của bạn, tuy nhiên, giá cả hơi vượt quá túi tiền của tôi.
卖家:这辆车是我精心保养的, 车况非常好. 但我可以考虑给你一些折扣.
Màijiā: Zhè liàng chē shì wǒ jīngxīn bǎoyǎng de, chēkuàng fēicháng hǎo. Dàn wǒ kěyǐ kǎolǜ gěi nǐ yīxiē zhékòu.
Người bán: Tôi đã bảo dưỡng chiếc xe này rất cẩn thận và nó đang ở trong tình trạng rất tốt, nhưng tôi có thể cân nhắc giảm giá cho bạn.
顾客: 那太好了! 我能否提议价格减少10%?
Gùkè: Nà tài hǎole! Wǒ néng fǒu tíyì jiàgé jiǎnshǎo 10%?
Khách hàng: Tuyệt quá! Tôi có thể đề nghị giảm giá 10% được không?
卖家:这辆车的价格已经经过了合理的评估, 我最多能给你减少5%. 这是我的底线了.
Màijiā: Zhè liàng chē de jiàgé yǐjīng jīngguòle hélǐ de pínggū, wǒ zuìduō néng gěi nǐ jiǎnshǎo 5%. Zhè shì wǒ de dǐxiànle.
Người bán: Giá của chiếc xe này đã được định giá hợp lý, tôi có thể giảm cho bạn nhiều nhất là 5%, đây là điểm mấu chốt của tôi.
顾客: 好吧, 我接受5%的折扣. 这是我能接受的最高价了.
Gùkè: Hǎo ba, wǒ jiēshòu 5%de zhékòu. Zhè shì wǒ néng jiēshòu de zuìgāo jiàle.
Khách hàng: Vâng, tôi chấp nhận chiết khấu 5%, đây là mức giá cao nhất mà tôi có thể chấp nhận.
卖家:交易成立! 希望你会满意这辆车.
Màijiā: Jiāoyì chénglì! Xīwàng nǐ huì mǎnyì zhè liàng chē.
Người bán: Giao dịch! Hy vọng bạn sẽ hài lòng với chiếc xe này.
3. Mặc cả giá thuê phòng
顾客: 你好, 我对你的出租房很感兴趣. 但是,租金有点偏高. 你能否考虑降低一些?
Gùkè: Nǐ hǎo, wǒ duì nǐ de chūzū fáng hěn gǎn xìngqù. Dànshì, zūjīn yǒudiǎn piān gāo. Nǐ néng fǒu kǎolǜ jiàngdī yīxiē?
Khách hàng: Xin chào, tôi rất quan tâm đến căn nhà cho thuê của bạn, tuy nhiên giá thuê hơi cao, bạn có thể xem xét giảm giá được không?
房东:这是一个非常舒适的房子, 而且附近的设施很便利. 我可以给你一些优惠, 但是降价幅度有限.
Fángdōng: Zhè shì yīgè fēicháng shūshì de fángzi, érqiě fùjìn de shèshī hěn biànlì. Wǒ kěyǐ gěi nǐ yīxiē yōuhuì, dànshì jiàngjià fúdù yǒuxiàn.
Chủ nhà: Đây là một ngôi nhà rất thoải mái, và các cơ sở gần đó rất thuận tiện, tôi có thể giảm giá cho bạn, nhưng mức giảm giá có hạn.
顾客: 谢谢你的理解. 我能否提议租金减少10%?
Gùkè: Xièxiè nǐ de lǐjiě. Wǒ néng fǒu tíyì zūjīn jiǎnshǎo 10%?
Khách hàng: Cảm ơn quý khách đã thông cảm, tôi có thể đề xuất giảm 10% tiền thuê nhà được không?
房东:考虑到你的诚意, 我可以给你一个5%的折扣. 这已经是最低价了.
Fángdōng: Kǎolǜ dào nǐ de chéngyì, wǒ kěyǐ gěi nǐ yīgè 5%de zhékòu. Zhè yǐjīng shì zuìdī jiàle.
Chủ nhà: Xét thấy sự chân thành của bạn, tôi có thể giảm giá cho bạn 5%, đây đã là mức giá thấp nhất rồi.
顾客: 好的, 我同意以降低5%的租金来租这个房子. 非常感谢你的合作!
Gùkè: Hǎo de, wǒ tóngyì yǐ jiàngdī 5%de zūjīn lái zū zhège fángzi. Fēicháng gǎnxiè nǐ de hézuò!
Khách hàng: Vâng, tôi đồng ý thuê căn nhà này với giá thuê giảm 5%. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị!
房东:感谢你选择我的房子! 希望你会在这里度过愉快的时光.
Fángdōng: Gǎnxiè nǐ xuǎnzé wǒ de fángzi! Xīwàng nǐ huì zài zhèlǐ dùguò yúkuài de shíguāng.
Chủ nhà: Cảm ơn bạn đã chọn nhà của tôi! Hy vọng bạn sẽ có khoảng thời gian vui vẻ khi ở đây.
4. Lưu ý về cách nói giảm giá bằng tiếng Trung
Cách nói giảm giá của người Trung khá khác so với người Việt. Khi tiếng Việt biểu thị “giảm giá 20%” (giảm đi 20%) thì tiếng Trung lại không nói “giảm giá 20%” mà sẽ nói là “sau khi giảm giá còn 80%”.
Khi dùng 打 (số) 折 để nói giảm giá bao nhiêu thì: Trong tiếng Việt là giảm 20% tức là giảm đi 2 phần, thì trong tiếng Trung sẽ là 打八折 (sau khi giảm giá còn 8 phần). Bạn có thể xem ở hội thoại 1, người nói “打个九折” sau khi giảm còn 9 phần, tức là hiểu sang tiếng Việt là giảm 10% (như lời dịch).
Phần (số) ở giữa chữ 打 và chữ 折 chính là: số phần từ 1 đến 10 tương ứng từ 10% đến 100%.
Vậy nên ở Trung Quốc đừng thấy con số lớn thì vui nhé, số càng nhỏ thì càng giảm nhiều đó!
Thông qua bài học về mặc cả tiếng trung hôm nay, hy vọng đã cung cấp những thông tin bổ ích cho các bạn. Đừng bỏ lỡ các bài học hay nhé!