Những câu triết lý tiếng Trung hay về cuộc sống

Học từ vựng và mẫu câu tiếng Trung thông qua các câu nói triết lý, ngẫm nghĩ về cuộc đời. Lưu ngay lại để nhớ và làm caption cực hay với những câu triết lý tiếng Trung hay về cuộc sống nhé!

Những câu triết lý tiếng Trung hay về cuộc sống

nhung-cau-triet-ly-tieng-trung-hay-ve-cuoc-song

1.
最可怕的不是你努力过了你输了,最可怕的是我本可以。
Điều đáng sợ nhất không phải là bạn đã cố gắng nhưng vẫn thua, mà là tôi vốn dĩ có thể.

2.
一百个“我爱你”难换一句“我爱过你”。前者让人笑,但不一定真;后者让人哭,但是真情。
Một trăm câu “Tớ thích cậu” khó có thể thay thế bằng “Tớ đã từng thích cậu”. Cái trước khiến người ta cười, nhưng không nhất thiết phải đúng; cái sau khiến người ta khóc, nhưng chính là sự thật.

3.
很多时候我们都鼓励自己说我们要做最真实的自己,但很多时候最真实的那个自己,往往是你最放肆,你也最瞧不起的那个自己。
Chúng ta thường tự nhắc nhở bản thân phải sống đúng với con người thật của mình , nhưng rất nhiều lúc, cái phiên bản chân thật nhất của chúng ta lại là một con người càn rỡ, láo xược, đến chính chúng ta cũng xem thường.

4.
你不允许我在办公室谈恋爱,那我出了办公室你也不要跟我谈工作,这才是真的公私分明。
Anh không cho phép tôi nói chuyện yêu đương ở văn phòng, vậy khi đã ra khỏi văn phòng rồi, anh cũng đừng nói chuyện công việc với tôi, như vậy mới gọi là công tư phân minh.

5.
善良是很珍贵的,但善良没有长出牙齿来,那就是软弱。
Lương thiện là một điều rất đáng quý, nhưng nếu lương thiện không giúp chúng ta có cơm ăn, thì đó lại gọi là yếu đuối.

6.
最美好的时候到了,你知道吗?因为我的故事里有你,你的故事里有我。
Thời điểm tốt đẹp nhất đã đến rồi, bạn có biết không? Bởi vì trong câu chuyện của tôi có bạn, và trong câu chuyện của bạn có tôi.

7.
成长就是我们不再像小孩子一样任性,我们不再仅仅把喜欢和讨厌当作我们判断和选择一个事情的唯一标准。
Trưởng thành là khi chúng ta không còn tùy hứng như những đứa trẻ, chúng ta không còn đơn thuần chỉ đem thích và không thích làm tiêu chí duy nhất để đánh giá và lựa chọn một thứ.

8.
我不知道这个世界上什么是对的,什么是错的,我生不来带不走。我所拥有的一切,就是我这么多年学来的教养,这是我唯一拥有的一切。
Tôi không biết trên thế giới này cái gì là đúng, cái gì là sai, vì tôi cũng chẳng phải là người sinh ra chúng, cũng chẳng thể đem chúng đi đâu. Tất cả những gì tôi có chính là sự giáo dưỡng học được trong bao nhiêu năm qua, đây chính là thứ duy nhất tôi có được.

9.
在人的主观世界和客观世界之间有一条沟,你掉进去了,叫挫折;你爬出来了,叫成长。成长没有好坏,它只是让你的世界变得更广大。
Giữa thế giới khách quan và thế giới chủ quan của con người có một con kênh, bạn rơi xuống đó, gọi là thất bại, bạn leo ra được rồi, gọi là trưởng thành, trưởng thành không có tốt xấu, nó chỉ giúp cho thế giới của bạn trở nên rộng mở hơn.

10. 你可以用爱得到全世界,你也可以用恨失去全世界。
Nǐ kěyǐ yòng ài dédào quán shìjiè, nǐ yě kěyǐ yòng hèn shīqù quán shìjiè.
Bạn có thể dùng tình yêu để có được cả thế giới, bạn cũng có thể dùng hận thù đánh mất đi cả thế giới.

11. 孤单不是与生俱来,而是由你爱上一个人的那一刻……开始。
Gūdān bú shì yǔ shēng jù lái, ér shì yóu nǐ ài shàng yí gè rén de nà yíkè … kāishǐ.
Cô đơn không song hành cùng với bạn từ khi sinh ra, mà là bắt đầu từ giây phút bạn đem lòng yêu một người.

12. 你若不想做,会找到一个借口;你若想做,会找到一个方法。
Nǐ ruò bù xiǎng zuò, huì zhǎodào yí gè jièkǒu; nǐ ruò xiǎng zuò, huì zhǎodào yí gè fāngfǎ.
Nếu bạn không muốn làm, thì sẽ tìm được 1 cái cớ; nếu bạn muốn làm, thì sẽ tìm ra cách (Nếu muốn thì sẽ tìm cách, nếu không muốn thì sẽ tìm lý do).

13. 走好已选择的路,别选择好走的路。
Zǒu hǎo yǐ xuǎnzé de lù, bié xuǎnzé hǎo zǒu de lù.
Vững bước trên con đường đã lựa chọn, chứ đừng lựa chọn con đường dễ đi.

14. 你最怕的人不是别人, 而是你自己, 你最大的敌人是自己, 而不是别人。
Nǐ zuì pà de rén bú shì biérén, ér shì nǐ zìjǐ, nǐ zuìdà de dírén shì zìjǐ, ér bú shì biérén.
Người bạn sợ nhất không phải là người khác mà là chính bạn. Kẻ địch lớn nhất của bạn là chính bạn, chứ không phải là ai khác.

15. 可以忘了受过的伤害,但别忘了它给你的教训。
Kěyǐ wàngle shòuguò de shānghài, dàn bié wàngle tā gěi nǐ de jiàoxùn.
Có thể quên đi sự đau thương từng gặp phải, nhưng đừng quên bài học mà nó mang đến cho bạn.

16. 日子每天都比昨天好一点,更温柔一点,这便是我努力的意义。
Rìzi měitiān dōu bǐ zuótiān hǎo yìdiǎn, gèng wēnróu yìdiǎn, zhè biàn shì wǒ nǔlì de yìyì.
Mỗi ngày đều tốt hơn ngày hôm qua một chút, cũng dịu dàng hơn một chút, đây chính là ý nghĩa về sự nỗ lực của tôi.

Lưu lại về dùng dần nha!

Xem thêm: