Ngữ pháp HSK 4 có nhiều chủ điểm mới và thực tiễn. Cùng nhà sách Bác Nhã tìm hiểu các cấu trúc ngữ pháp HSK 4 để ôn thi nhé!
Cấu trúc ngữ pháp HSK 4 cơ bản
1. Câu phức song song
(一) 边 … (一) 边 … /(yī) biān … (yī) biān/: vừa … vừa …
Ví dụ:
他一边喝茶一边看报纸。
Tā yībiān hē chá yībiān kàn bàozhǐ.
Anh ấy vừa uống trà vừa xem báo.
一面 … 一面 … /Yīmiàn … yīmiàn …/: vừa … vừa …
Ví dụ:
他们一面喝酒一面聊天。
Tāmen yīmiàn hējiǔ yīmiàn liáotiān.
Họ vừa uống rượu vừa nói chuyện phiếm.
2. Câu phức biểu hiện quan hệ nối tiếp
(首)先…然后/再(又/还)…/shǒuxiān … ránhòu/zài(yòu/hái)…/: đầu tiên … sau đó/lại (vừa/còn)…
Ví dụ:
首先制定一个计划,然后再实施。
Shǒuxiān zhìdìng yīgè jìhuà, ránhòu zài shíshī.
Đầu tiên định ra kế hoạch, sau đó thực hiện.
先 … 接着…/xiān … jiēzhe…/: Đầu tiên … tiếp theo/tiếp đó …
Ví dụ:
他先资助小燕上了小学,接着又资助她上了中学。
Tā xiān zīzhù xiǎo yàn shàngle xiǎoxué, jiēzhe yòu zīzhù tā shàngle zhōngxué.
Anh ta đầu tiên tài trợ cho Tiểu Yến học tiểu học, tiếp đó lại tài trợ cho cô bé học Trung học.
…,于是… /…, yúshì…/ :…,vì vậy/thế là …
Ví dụ:
他俩不想草率地离婚,于是决定先分居。
Tā liǎ bùxiǎng cǎoshuài de líhūn, yúshì juédìng xiān fēnjū.
Hai người họ không muốn ly hôn một cách vội vàng, vì vậy trước tiên quyết định ra ở riêng.
…, 就 …/…, jiù …/: …,bèn/liền …
Ví dụ:
孩子要什么,父母就买什么。
Háizi yào shénme, fùmǔ jiù mǎi shénme.
Đứa trẻ đòi thứ gì, bố mẹ liền mua thứ đó.
…, 又 …/…, yòu …/ : …, lại …
Ví dụ:
例如:同样的话,爸爸说了一遍,妈妈又说了一遍。
Tóngyàng dehuà, bàba shuōle yībiàn, māmā yòu shuōle yībiàn.
Cùng một câu nói, bố đã nói rồi, mẹ lại nói nữa.
3. Câu phức tăng tiến
不但 …,还 / 也 …/bùdàn …,hái/yě …/: không những …, còn/cũng …
不但/不仅/不只/不光 … 而且/并且/甚至于(还/也)…
Bùdàn/bùjǐn/bùzhǐ/bùguāng … érqiě/bìngqiě/shènzhìyú (hái/yě) …
không những/không chỉ/không riêng … mà còn, đồng thời còn/thậm chí (còn/những)…
Ví dụ :
他不但平时不休息,甚至于周末也工作。
Tā bùdàn píngshí bù xiūxí, shènzhì yú zhōumò yě gōngzuò.
Anh ta không những lúc bình thường không nghỉ ngơi mà thậm chí cuối tuần cũng làm việc.
…,更 …/…, gèng …/: …,lại …
… , 况且 (也/还/又)… /…, kuàngqiě (yě/hái/yòu) …/:…, hơn nữa (cũng, còn, lại)…
Ví dụ:
这件衣服很漂亮,况且又不贵,你买吧。
Zhè jiàn yīfú hěn piàoliang, kuàngqiě yòu bù guì, nǐ mǎi ba.
Bộ quần áo này rất đẹp, hơn nữa lại không đắt, bạn mua đi.
4. Câu phức lựa chọn
是 … 还是 …/Shì … háishì …/: là…hay là …
或者 …,或者 …/Huòzhě …, huòzhě …/: hoặc là…,hoặc là …
要么 …,要么 …/Yàome …, yàome …/: hoặc là…,hoặc là …
Ví dụ:
要么他来, 要么我去,明天总得当面谈一谈。
Yàome tā lái, yàome wǒ qù, míngtiān zǒng dé dāng miàntán yī tán.
Hoặc là anh đến, hoặc là tôi đi, ngày mai dứt khoát phải nói chuyện trực tiếp.
不是 …,就是 …/Bùshì … jiùshì …/: không phải…,thì chính là…
Ví dụ:
这个周末我不是去故宫,就是去长城。
Zhège zhōumò wǒ bùshì qù gùgōng, jiùshì qù chángchéng.
Cuối tuần này tôi không đi Cố Cung thì đi Trường Thành.
宁可…,也不/也要 …/Níngkě …, yěbù/yěyào …/: thà …, cũng không / cũng phải …
Ví dụ:
她宁可终身不嫁,也不愿意跟一个自己不爱的人结婚。
Tā nìngkě zhōngshēn bù jià, yě bù yuànyì gēn yīgè zìjǐ bù ài de rén jiéhūn.
Cô ấy thà suốt đời không lấy chồng, chứ không muốn kết hôn với người mà mình không yêu.
与其 …,不如 / 宁可 …/Yǔqí …, bùrú/níngkě …/:… , chi bằng/thà rằng …)
Ví dụ:
与其坐公共汽车去,不如汽车去。
Yǔqí zuò gōnggòng qìchē qù, bùrú qìchē qù.
Đi xe buýt thì chi bằng đạp xe đi.
与其说 … 不如说 / 毋宁说 …/yǔqí shuō … bùrú shuō/wúníng shuō …/:… , chi bằng nói / chẳng thà nói …
Ví dụ: :
这句话与其说是表扬,不如说是批评。
Zhè jù huà yǔqí shuō shì biǎoyáng, bùrú shuō shì pīpíng.
Câu này nói là phê bình thì đúng hơn là biểu dương.
5. Câu phức biểu thị quan hệ trái ngược
尽管 … , 但是 / 可是 / 然而 / 还是 …
Jǐnguǎn …, dànshì/kěshì/rán’ér/háishì …
cho dù / mặc dù … , nhưng / vẫn / nên …
Ví dụ:
尽管很多人不理解,他还是坚持自己的信念。
Jǐnguǎn hěnduō rén bù lǐjiě, tā háishì jiānchí zìjǐ de xìnniàn.
Mặc dù rất nhiều người không hiểu, nhưng anh ấy vẫn giữ vững niềm tin của mình.
虽然 / 虽说 … ,但是 / 可是 (仍然 / 仍旧)…
Suīrán/ suīshuō …, dànshì/ kěshì (réngrán/ réngjiù) …
tuy / tuy là … nhưng / nhưng (nhưng vẫn / vẫn … )
Ví dụ:
虽说你是好意, 可是也要注意说话的方式。
Suīshuō nǐ shì hǎoyì, kěshì yě yào zhùyì shuōhuà de fāngshì.
Tuy là bạn có ý tốt, nhưng cũng cần chú ý đến cách thức nói chuyện.
… ,反而 / 反倒 …/…, fǎn’ér/ fǎndào …/:… , ngược lại / trái lại …
Ví dụ:
小王好心好意也帮他,他反倒骂起小王来了。
Xiǎo wáng hǎoxīn hǎoyì yě bāng tā, tā fǎndào mà qǐ xiǎo wáng láile.
Tiểu vương có lòng tốt giúp anh ta, anh ta trái lại còn mắng Tiểu Vương.
… ,不过 / 只是 / 就是 / 却 …/…, bùguò/zhǐshì/jiùshì/què …/:… , song / chỉ là / có điều là / lại …
Ví dụ:
这件衣服挺漂亮的,就是太贵了。
Zhè jiàn yīfú tǐng piàoliang de, jiùshì tài guìle.
Bộ quần áo này rất đẹp, có điều là quá mắc.
… ,其实 …/…, qíshí …/:… , kỳ thực / thực ra …
Ví dụ:
他说他的水平不高,其实他的水平很高。
Tā shuō tā de shuǐpíng bù gāo, qíshí tā de shuǐpíng hěn gāo.
Anh ta nói trình độ của anh ta không cao, thực ra thì trình độ của anh ta rất cao.
不是 … ,而是 …/bùshi … érshì …/: không phải là…, mà là …
Ví dụ:
他不是不想去,而是没时间。
Tā bùshì bùxiǎng qù, ér shì méi shíjiān.
Anh ta không phải là không muốn đi, mà là không có thời gian.
固然 … ,但是 / 可是 / 不过 …
Gùrán …, dànshì/kěshì/bùguò …
Cố nhiên / đương nhiên / tất nhiên … , nhưng mà …
Ví dụ:
你家固然比较富裕,但是还是应该节约一点。
Nǐ jiā gùrán bǐjiào fùyù, dànshì háishì yīnggāi jiéyuē yīdiǎn.
Dù gia đình bạn tương đối giàu có nhưng bạn vẫn nên tiết kiệm một chút.
一方面 … (另)一方面 …/yīfāngmiàn … (lìng) yīfāngmiàn …/ : một mặt …, một mặt / mặt khác
领导一方面肯定了他优点,(另)一方面也指出了他的缺点。
Lǐngdǎo yī fāngmiàn kěndìngle tā yōudiǎn,(lìng) yī fāngmiàn yě zhǐchūle tā de quēdiǎn.
Lãnh đạo một mặt khẳng định những ưu điểm của anh ta, mặt khác chỉ ra những khuyết điểm của anh ta.
又 … 又 …/yòu … yòu …/ : vừa… lại / vừa …
Ví dụ:
这个商场的东西价格又贵,质量又差。
Zhège shāngchǎng de dōngxī jiàgé yòu guì, zhìliàng yòu chà.
Hàng hóa ở chợ này giá vừa đắt, chất lượng lại kém.
也… 也 …/yě … yě …/ : cũng …. cũng …
Ví dụ:
他总是觉得这也不好,那也不好。
Tā zǒng shì juédé zhè yě bù hǎo, nà yě bù hǎo.
Anh ta luôn luôn cảm thấy cái này cũng không được, cái kia cũng không được.
既 … 又/也 …/jì … yòu / yě …/ : đã … lại … / vừa … vừa …
Ví dụ:
老王既当爹又当妈,好不容易才把孩子养到这么大。
Lǎo wáng jì dāng diē yòu dāng mā, hǎobù róngyì cái bǎ háizi yǎng dào zhème dà.
Ông Vương vừa làm bố lại vừa làm mẹ, khó khăn lắm mới nuôi đứa bé lớn ngần này.
6. Câu phức nhân quả
因为 … 所以 …/Yīnwèi … suǒyǐ …/: bởi vì … cho nên …
因为 … 所以 … đều là liên từ, khi dùng cùng với nhau biểu thị nguyên nhân và kết quả.
Ví dụ :
因为我对中国感兴趣,所以我要到中国去。
Yīnwèi wǒ duì zhōngguó gǎn xìngqù, suǒyǐ wǒ yào dào zhōngguó qù.
Vì tôi quan tâm đến Trung Quốc nên tôi muốn đến Trung Quốc.
因为天气太热,我们不去旅行了。
Yīn wéi tiānqì tài rè, wǒmen bù qù lǚxíngle.
Chúng tôi sẽ không đi du lịch vì thời tiết quá nóng.
我的自行车坏了,所以只好走着去。
Wǒ de zìxíngchē huàile, suǒyǐ zhǐhǎo zǒuzhe qù.
Xe đạp của tôi bị hỏng nên tôi phải đi bộ.
由于… ,所以/因此…/Yóuyú …, suǒyǐ/ yīncǐ …/: do … , cho nên / vì vậy …
之所以…,是因为…/zhī suǒyǐ …, shì yīnwèi …/: sở dĩ…, là vì…
Ví dụ:
老师之所以批评你,是因此关心你。
Lǎoshī zhī suǒyǐ pīpíng nǐ, shì yīncǐ guānxīn nǐ.
Thầy giáo sở dĩ phê bình bạn là vì quan tâm đến bạn.
由于 … ,…/Yóuyú …, …/: do … , …
由于 …,就 …/Yóuyú …, jiù …/: do… , bèn / liền …
… ,是由于 …/…, shì yóuyú …/:… , là do …
… ,只好 …/…, zhǐhǎo …/:… , đành …
Ví dụ :
小李和他的妻子整天忙着工作,只好让母亲来照顾孩子。
Xiǎo lǐ hé tā de qīzi zhěng tiān mángzhe gōngzuò, zhǐhǎo ràng mǔqīn lái zhàogù háizi.
Tiểu Lý và vợ anh ta suốt ngày bận rộn công việc, đành phải nhờ mẹ đến chăm sóc đứa bé.
… ,可见 …/…, kějiàn …/:… , có thể thấy …
Ví dụ :
他只学了一年就通过了这次考试,可见他学习非常刻苦。
Tā zhǐ xuéle yī nián jiù tōngguòle zhè cì kǎoshì, kějiàn tā xuéxí fēicháng kèkǔ.
Anh ấy chỉ học mới có một năm mà đã vượt được kỳ thi này, điều đó đủ thấy là anh ấy rất chăm chỉ học tập.
既然 … 就 / 只好 / 只有 …/Jìrán … jiù/zhǐhǎo/zhǐyǒu …/:đã … thì/đành/chỉ có …
Ví dụ:
既然你们都知道了,我就不再重复了。
Jìrán nǐmen dōu zhīdàole, wǒ jiù bù zài chóngfùle.
Các bạn đều đã biết cả rồi thì tôi không nói lại nữa.
… ,以至(于)…/…, yǐzhì (yú) …/:… , đến nỗi …
Ví dụ:
他只顾看书,以至于下雨了都不知道。
Tā zhǐgù kànshū, yǐ zhìyú xià yǔle dōu bù zhīdào.
Anh ta mải lo đọc sách, đến nỗi trời mưa cũng không biết.
… ,以致 …/…, yǐzhì …/:… , đến nỗi …
Ví dụ:
他天天去赌博,以致很快就把家产都输光了。
Tā tiāntiān qù dǔbó, yǐzhì hěn kuài jiù bǎ jiāchǎn dōu shū guāngle.
Anh ta ngày nào cũng đi đánh bạc, đến nỗi chẳng mấy chốc đã thua hết gia sản.
…,不免 …/…, bùmiǎn …/:… , không khỏi …
Ví dụ:
已经十点了,孩子还没回家,妈妈不免有点儿着急。
Yǐjīng shí diǎnle, hái zǐ huán méi huí jiā, māmā bùmiǎn yǒudiǎn er zhāojí.
Đã mười giờ rồi, đứa trẻ vẫn chưa về nhà, mẹ không khỏi có chút lo lắng.
7. Câu phức điều kiện
只要 … 就 …/Zhǐyào … jiù …/: chỉ cần … thì / là …
Ví dụ:
只要有机会,我就练习说汉语。
Zhǐyào yǒu jīhuì, wǒ jiù liànxí shuō hànyǔ.
Chỉ cần có cơ hội là tôi tập nói tiếng Hoa.
只有 … 才(能)…/Zhǐyǒu … cái(néng)…/: chỉ có … mới(có thể)…
Ví dụ:
只有多听多说,才能学好汉语。
Zhǐyǒu duō tīng duō shuō, cáinéng xuéhǎo hànyǔ.
Chỉ có nghe nhiều, nói nhiều thì mới có thể học tốt Hoa ngữ.
除非 … ,否则/不然 …/Chúfēi …, fǒuzé/bùrán …/: trừ phi … , bằng không/nếu không thì …
Ví dụ:
除非你要我离开你,否则我决不离开你。
Chúfēi nǐ yào wǒ líkāi nǐ, fǒuzé wǒ jué bù líkāi nǐ
Trừ phi em bắt tôi rời xa em, bằng không tôi quyết không rời xa em.
除非 … ,才 …/Chúfēi …, cái …/: trừ phi … , mới …
Ví dụ:
除非答应替我保密,我才把这个消息告诉你。
Chúfēi dāyìng tì wǒ bǎomì, wǒ cái bǎ zhège xiāoxī gàosù nǐ.
Trừ phi bạn đồng ý giữ bí mật cho tôi, tôi mới nói cho bạn biết tin này.
凡是 … 都 …/Fánshì … dōu …/: phàm / phàm là / tất cả … đều …
Ví dụ:
凡是你喜欢的我都喜欢。
Fánshì nǐ xǐhuān de wǒ dū xǐhuān.
Tất cả những gì bạn thích thì tôi đều thích.
不管 / 无论 … 都 / 也 …/Bùguǎn/wúlùn … dōu/yě …/: cho dù / bất luận … đều / cũng
Ví dụ:
不管你有没有道理,你都不应该骂人。
Bùguǎn nǐ yǒu méiyǒu dàolǐ, nǐ dōu bù yìng gāi màrén.
Cho dù bạn có lý hay không, bạn cũng không nên mắng người ta.
任(凭)… 都/ 也 …/Rèn (píng) … dōu/yě …/: mặc … đều / cũng …
Ví dụ:
任(凭)我怎么劝,爸爸都不戒烟。
Rèn (píng) wǒ zěnme quàn, bàba dōu bù jièyān.
Mặc cho tôi khuyên thế nào, ba cũng không cai thuốc.
Các bạn nhớ lưu lại những kiến thức ngữ pháp HSK 4 này nhé! Làm thêm bài tập ngữ pháp nâng cao và đề thi để tự tin đi thi nhé! Chúc các bạn đạt điểm cao và đừng quên theo dõi các bài học mới tại website nhé!
- Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành điện tử
- Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành nội thất
- Từ vựng trái cây tiếng Trung